MCB: 12100000012446
Pages: 355
MỤC LỤC
TỪ NGỮ HỌC SIÊU LÝ PALI – VIỆT
GIẢI TẬP GỐM PHÁP
PHẨM NHẤT THEO BỘ DIỆU PHÁP LÝ HỢP
TÂM (CITTA)
1/ Phân giải tâm Tham (Lobha)
Tà kiến gồm có 2:
62 Tà kiến (Micchaditthi)
Tà kiến có 2 chi:
Ngữ nhơn sanh bất thiện
Tứ nhơn sanh tham
Tứ nhơn sanh thọ hỷ
Ngũ nhơn sanh tương ưng tà kiến
Ngũ nhơn sanh bất tương ưng tà kiến
Lục nhơn sanh vô trợ
Lục nhơn sanh hữu trợ
Tứ nhơn sanh thọ xả
2/ Phân giải tâm Sân (Dosa)
Nhơn sanh sân hay thọ ưu có 4
3/ Phân giải tâm Si (Moha)
Nhơn sanh si có hai:
Tứ lậu có 3 chi pháp
Bất thiện có 5 nghĩa:
Thiện có 5 nghĩa (attha)
Thập hạnh phúc (punnakĩriyãvatthu)
Ngũ nhơn sanh thiện (kusala)
Tứ nhơn sanh bất tương ưng trí
Phiền não theo Kinh tạng có 10 điều
Phiền não theo Diệu Pháp tạng có 10 điều
Tứ nhơn sanh tương ưng trí
Bát nhơn tinh trí
Tứ nhơn tạo trí
Cửu nghiệp trí
Thất nhơn phát trí
Bát nhơn đắc trí
Ghi nhớ có 3 cách
Nhơn phát sanh niệm có
Ngũ uẩn
Ngã mạn có 9 cách
Phật ngôn nói về trí:
Dẫn sơ nhơn sinh bất thiện và thiện v.v…
Tâm vô nhơn chia làm ba phần
Tứ nhơn sanh (upattihetu) nhãn thức
Tứ nhơn sanh nhĩ thức
Tử nhơn sanh tỷ thức
Tứ nhơn sanh thiệt thức
Tứ nhơn sanh thân thức
Tứ ý nghĩa thọ khổ
Nhơn sanh tâm tiếp thâu có 3
Nhơn sanh tâm tiếp thâu và quan sát có 3
Sự cười có 6 cách
Tâm dục giới chia theo ngũ thọ
Tàm dục giới chia theo tương ưng và bất tương ưng
Tâm dục giới chia theo vô trợ và hữu trợ
Tâm dục giới chia theo nhơn
Tâm dục giới chia theo 4 giống
Tâm dục giới chia theo ba giống (jãti)
Tâm chia theo phi thiền và thiền
28 ân đức thiền
Pháp hỷ có 5 cách gọi là ngũ hỷ:
Thập Hoàn tịnh (kasina)
Thập bất mỹ (asubha) quán tử thi:
Niệm số tức quan (ãnãpãnasati)
Phụ niệm thân (kãyagatãsati)
Mười đề mục không đắc thiền
III. TÂM VÔ SẮC GIỚI (ARŨPAVACÃRACITTA)
Tâm đạo gồm có 4 bậc:
Tứ nhơn sanh tâm đạo
Tâm Quả siêu thế (lokuttaraphalacitta) có 4:
Lục Tịnh (Visuddhi)
Thất Tịnh (Visuddhi)
Thập (10) Tùy phiền não quán (vipassanũpakilesa)
Ngũ đoán hiện thế đắc đạo
Thất nhơn đắc đạo hiện thế
Tâm chia theo 3 giống (jãti)
PHẨM HAI THEO BỘ DIỆU PHÁP LÝ HỢP
SỞ HỮU TÂM (CETASIKA)
Nhơn sanh tâm có 4:
4 ý nghĩa chung của tất cả sở hữu tâm
Sở hữu xúc (phassacetasika):
Sở hữu thọ (vedanãcetasika):
Ngũ thọ:
Thập xả
Sở hữu tưởng (saAAăcetasika)
Sở hữu tu (cetanãcetasika):
Sở hữu định (ekaggatãcetasika)
Sở hữu mạng quyền (jivitindriyacetasika)
Sở hữu tác ý (manasikãracetasika):
Sở hữu tầm (vitakkacelasika)
Sở hữu tứ (vicãracetasika)
Sở hữu thắng giải (adhimokkhacetasika)
Sở hữu cần (viriyacetasika)
Bát thê thảm (sanvegavatthu)
Bát Đoan cần (viriyfirambhavatthu)
Sở hữu hỷ (pĩticetasika)
Ngũ hỷ (pĩti)
Sở hữu dục (chandacetasika)
Sở hữu si (mohacetasika)
Sở hữu vô tàm (ahirikacetasika)
Sờ hữu vô úy (anottappacetasika)
Sở hữu phóng dật (uddhaccacetasika)
Sở hữu tham (lobhacetasika)
Sở hữu tà kiến (ditthicetásika)
Sở hữu ngã mạn (mãnacetasika)
Sở hữu sân (dosacetasika)
Sở hừu tật (issacetasika)
Sở hữu lận (macchariyacetasika)
Bỏn xẻn có 5:
Sở hữu hối (kukkuccacetasika)
Sờ hữu hôn trầm (thĩnacetasika)
Sờ hữu thùy miên (middhacelasika)
Sở hữu hoài nghi (vicikicchãcetasika)
Sở hữu tín (saddhãcetasika)
Sở hữu niệm (saticetasika)
17 nẻo sanh chánh niệm:
Sở hữu tàm (hùicetasika)
Sờ hữu úy (ottappacetasika)
Sở hừu vô tham (alobhacetasika)
Sở hữu vô sán (adosacetasika)
Sở hữu hành xả (tattaramajjhattatãcetasika)
Sở hữu tịnh thân – tịnh tâm
Sở hữu khinh thân – khinh tâm
Sở hữu nhu thân – nhu tâm
Sở hữu thích thân – thích tâm
Sở hữu thuần thản – thuần tâm
Sở hữu chánh thân – chánh tâm
Sở hữu chánh ngữ (sammãvãcãcetasika)
Sở hữu chánh nghiệp (sammãkammantăcetasika)
Sở hữu chánh mạng (sammãvãcacetasika)
Sở hữu bi (karunãcetasika)
Sở hữu tùy hỷ (muditãcetasika)
Sở hữu trí quyền (pannãcetasika)
PHẨM BA THEO BỘ DIỆU PHÁP LÝ HỢP
HỢP ĐỒNG (SANGAHA)
III. TÂM DỤC GIỚI TỊNH HẢO HỢP ĐỒNG
VII. MÔN HỢP ĐỒNG
VIII. VẬT HỢP ĐỒNG
SẮC PHÁP (RŨPA)
Sắc tứ đại:
Số 174 nêu đất (pathavĩ)
Số 175 nêu nước (thủy) (ãpo)
Số 176 nêu lửa (tejo)
Số 177 nêu gió (vãyo)
Sắc y sinh (Upãdãyarũpa):
Số 178 nêu sắc thần kinh nhãn (cakkhupasãdarũpa)
Số 179 nêu sắc thần kinh nhĩ (sotapasãda)
Số 180 nêu sắc thẩn kinh tỷ (ghãnapasãda)
Số 181 nêu sắc thần kinh thiệt (pasãdajivhã)
Số 182 nêu sắc thần kinh thân (pasãdakãya)
Số 183 nêu cảnh sắc (rũpãrammana)
Số 184 nêu cảnh thinh (saddãrammana)
Số 185 nêu cảnh khí (Gandhãrammaọa)
Số 186 nêu cảnh vị (rasãrammapa)
Cảnh xúc (photthabbãrammanam)
Số 187, 188 nêu sắc trạng thái (bhãvarũpa)
Số 189 nêu sắc tim (hadayarũpa)
Số 190 nêu sắc mạng quyền (jĩvitarũpa)
Số 191 nêu sắc vật thục (ãhira)
Số 192 nêu hư không (ãkãsa)
Số 193 nêu thân tiêu biểu (kãyavinnatti)
Số 194 nêu khẩu tiêu biểu (vacĩvinnatti)
Số 195 nêu sắc nhọ (rũpalahutã)
Số 196 nêu sắc mềm (mudutãrũpa)
Số 197 nêu sắc vừa làm việc (rũpakammannatã)
Số 198 nêu sắc sanh (upacaya)
Số 199 nêu sắc tiến (santati)
Số 200 nêu sắc dị (jaratã)
Số 201 nêu sắc diệt hay vô thường (aniccatã)
Sắc pháp chia hai
Nhơn sanh sắc pháp
Phân bọn sắc pháp
Sắc pháp phân theo cõi tục sinh
CÁCH ĐẶNG MẤY TÂM
TÂM ĐẶNG MẤY CÁCH
NÍP-BÀN (NIBBÃNA)
Níp-bàn nói theo chơn tướng bản thể chỉ có 1 là vắng lặng, nói theo phần phụ có 2 và có 3:
Níp-bàn nói theo bực Toàn Giác có để xá lợi thì có 3:
Níp-bàn nói theo người hành tỏ ngộ có ba:
Níp-bàn nói theo danh nghĩa có đến 32:
Cửu hữu (Bhãva) là chín cõi:
Chúng sanh nương sanh nương ở (sattavãsa) có 9 cách khác nhau như sau:
NHƠN, SỞ HỮU HỢP ĐỒNG
CẢNH HỢP ĐỒNG (ARAMMANASANGAHA)
NGƯỜI VÀ CÕI
NGƯỜI (PUGGALA)
CÕI (BHŨMI)
Người Có Đặng Mấy Tâm
Tâm Sanh đặng Mấy Người
Cõi Đặng Mấy Tâm
Tâm Sanh Đặng Mấy Cõi
LỘ TÂM (CITTAVITHĨ)
PHẦN TỒNG QUÁT
PHẦN CHI TIẾT LỘ NGŨ
PHẦN CHI TIẾT LỘ Ý
Giải Về Lộ Ý nối Lộ Nhãn môn
Giải về Lộ Ý nối Lộ Nhĩ môN
Nhắc lại 12 lộ chiêm bao:
PHẦN CHI TIẾT LỘ KIÊN CỐ
PHẦN CHI TIẾT LỘ NHẬP NÍP-BÀN ĐẶC BIỆT
LỘ SẮC (Rũpavithĩ)
Giải bản kê lộ sắc tờ thứ nhất
Giải bản kê lộ sắc tờ thứ hai
Giải bản kê lộ sắc tờ thứ ba
Giải bản kệ lộ sắc tờ thứ tư
Giải bản kô lộ sắc tờ thứ năm
Giải bản kê lộ sác tở thứ sáu
Giải bản kê lộ sắc tờ thứ bảy
Giải bàn kê lộ sắc tờ thứ tám
Giải bản kê lộ sắc tờ thứ chín
Phân sắc theo cõi và người
Phân sắc tục sinh và bỉnh nhựt
PHẨM BẢY THEO BỘ DIỆU PHÁP LÝ HỢP
TƯƠNG TẬP HỢP ĐỒNG
Tứ lậu
Tứ bộc
Tứ phối
Tứ phược
Lục cái
Thất tiềm thùy
Thập triền
Thập phiền não
Lục nhơn
Chi thiền
Chi đạo
Nhị thập nhị quyền:
Cừu lực
Tứ trưởng
Tứ thực
Tứ niệm xứ
Tứ chánh cần
Tứ như ý túc
Ngũ quyền
Ngũ lực
Thất giác chi
Nhân sanh niệm giác chi có 4
Nhân sanh trạch pháp giác chi có
Nhân sanh cần giác chi có
Nhân sanh hỷ giác chi có
Nhân sanh yên tịnh giác chi có
Nhân sanh tịnh giác chi có
Nhân sanh xả giác chi có
Bát chánh đạo
Ngũ uẩn
Thập nhị xứ
Thập bát giới
Tứ Thánh đế
PHÁP TỤ ĐẦU ĐỀ TAM
PHÁP TỤ ĐẦU ĐỀ NHỊ